Responsive Ad Slot

Hot Games

Startup

Apps

Tech

Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2014

7/15/14

Sáng 15-7, Sở GD-ĐT TP.HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2014-2015.

Thí sinh thi vào lớp 10 tại HĐT trường Chuyên Lê Hồng Phong - Ảnh: Như Hùng
ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Năm học 2014 - 2015

STT
Tên Trường
Quận/Huyện
NV1
NV2
NV3
1
THPT Trưng Vương
01
35.25
36.00
37.00
2
THPT Bùi Thị Xuân
01
38.50
39.50
40.50
3
THPT Ten Lơ Man
01
27.00
28.00
28.50
4
THPT Năng khiếu TDTT
01
21.00
22.00
23.00
5
THPT Lương Thế Vinh
01
35.00
35.25
36.25
6
THPT Giồng Ông Tố
02
22.50
23.50
24.50
7
THPT Thủ Thiêm
02
17.25
18.00
18.25
8
THPT Lê Quý Đôn
03
37.00
37.00
38.00
9
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
03
39.75
40.00
41.00
10
THPT Lê Thị Hồng Gấm
03
25.25
26.25
26.75
11
THPT Marie Curie
03
33.25
33.50
34.25
12
THPT Nguyễn Thị Diệu
03
28.50
29.50
30.00
13
THPT Nguyễn Trãi
04
29.75
30.25
30.50
14
THPT Nguyễn Hữu Thọ
04
24.75
25.00
25.00
15
Trung học thực hành Sài Gòn
05
37.00
37.50
38.50
16
THPT Hùng Vương
05
31.50
32.00
33.00
17
Trung học thực hành ĐHSP
05
40.75
41.75
42.75
18
THPT Trần Khai Nguyên
05
33.50
34.25
34.25
19
THPT Trần Hữu Trang
05
26.75
27.75
28.50
20
THPT Mạc Đĩnh Chi
06
35.25
36.25
37.25
21
THPT Bình Phú
06
30.00
30.50
31.50
22
THPT Nguyễn Tất Thành
06
24.25
25.25
26.00
23
THPT Lê Thánh Tôn
07
24.25
24.75
25.75
24
THPT Tân Phong
07
19.25
20.25
21.25
25
THPT Ngô Quyền
07
29.25
30.00
30.25
26
THPT Nam Sài Gòn
07
23.50
24.50
25.00
27
THPT Lương Văn Can
08
23.75
24.00
25.00
28
THPT Ngô Gia Tự
08
21.50
22.50
23.25
29
THPT Tạ Quang Bửu
08
24.50
24.75
25.75
30
THPT Nguyễn Văn Linh
08
16.25
17.00
18.00
31
THPTNK TDTT Nguyễn Thị Định
08
20.00
20.50
20.75
32
THPT Nguyễn Huệ
09
22.50
22.75
23.75
33
THPT Phước Long
09
23.75
23.75
23.75
34
THPT Long Trường
09
14.00
14.00
14.00
35
THPT Nguyễn Văn Tăng
09
14.00
14.00
14.00
36
THPT Nguyễn Khuyến
10
35.50
35.50
36.50
37
THPT Nguyễn Du
10
36.25
37.00
38.00
38
THPT Nguyễn An Ninh
10
27.00
27.25
27.75
39
THPT Diên Hồng
10
26.75
27.25
27.75
40
THPT Sương Nguyệt Anh
10
25.00
25.25
26.00
41
THPT Nguyễn Hiền
11
31.75
32.00
33.00
42
THPT Trần Quang Khải
11
29.50
29.75
30.75
43
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
11
28.00
28.75
29.50
44
THPT Võ Trường Toản
12
32.75
33.75
34.75
45
THPT Trường Chinh
12
29.00
29.75
30.00
46
THPT Thạnh Lộc
12
26.25
26.50
27.50
47
THPT Thanh Đa Bình Thạnh
23.00
24.00
24.00
48
THPT Võ Thị Sáu Bình Thạnh
32.50
33.00
33.75
49
THPT Gia Định Bình Thạnh
37.75
38.75
39.75
50
THPT Phan Đăng Lưu Bình Thạnh
28.00
28.75
29.50
51
THPT Trần Văn Giàu Bình Thạnh
26.25
26.75
27.75
52
THPT Hoàng Hoa Thám Bình Thạnh
31.75
32.25
33.25
53
THPT Gò Vấp Gò Vấp
31.50
32.25
33.25
54
THPT Nguyễn Công Trứ Gò Vấp
37.75
37.75
38.75
55
THPT Trần Hưng Đạo Gò Vấp
33.25
33.50
34.50
56
THPT Nguyễn Trung Trực Gò Vấp
24.75
25.00
25.50
57
THPT Phú Nhuận Phú Nhuận
37.00
38.00
39.00
58
THPT Hàn Thuyên Phú Nhuận
27.25
27.75
28.00
59
THPT Tân Bình Tân Phú
30.25
31.25
32.00
60
THPT Nguyễn Chí Thanh Tân Bình
34.25
34.75
35.75
61
THPT Trần Phú Tân Phú
38.25
39.25
40.25
62
THPT Nguyễn Thượng Hiền Tân Bình
41.75
42.75
43.75
63
THPT Lý Tự Trọng Tân Bình
18.00
18.00
18.00
64
THPT Nguyễn Thái Bình Tân Bình
30.75
31.00
31.75
65
THPT Nguyễn Hữu Huân Thủ Đức
34.00
35.00
36.00
66
THPT Thủ Đức Thủ Đức
28.75
29.75
30.75
67
THPT Tam Phú Thủ Đức
25.75
26.50
26.50
68
THPT Hiệp Bình Thủ Đức
20.75
21.75
22.50
69
THPT Đào Sơn Tây Thủ Đức
17.50
18.00
19.00
70
THPT Bình Chánh Bình Chánh
13.00
13.00
14.00
71
THPT Tân Túc Bình Chánh
14.00
14.00
14.00
72
THPT Vĩnh Lộc B Bình Chánh
13.00
13.00
13.00
73
THPT Lê Minh Xuân Bình Chánh
17.25
18.25
19.25
74
THPT Đa Phước Bình Chánh
14.00
14.00
14.00
75
THPT Bình Khánh Cần Giờ
13.25
13.25
14.25
76
THPT Cần Thạnh Cần Giờ
13.25
14.25
15.25
77
THPT An Nghĩa Cần Giờ
13.50
14.50
15.50
78
THPT Củ Chi Củ Chi
21.50
22.50
23.50
79
THPT Quang Trung Củ Chi
16.50
17.50
17.75
80
THPT An Nhơn Tây Củ Chi
13.50
13.50
13.50
81
THPT Trung Phú Củ Chi
20.50
21.50
22.50
82
THPT Trung Lập Củ Chi
13.00
13.00
13.00
83
THPT Phú Hòa Củ Chi
14.00
14.50
15.50
84
THPT Tân Thông Hội Củ Chi
18.00
18.75
19.75
85
THPT Nguyễn Hữu Cầu Hóc Môn
32.50
33.50
34.50
86
THPT Lý Thường Kiệt Hóc Môn
25.75
26.75
27.75
87
THPT Bà Điểm Hóc Môn
25.00
26.00
26.00
88
THPT Nguyễn Văn Cừ Hóc Môn
16.75
16.75
17.00
89
THPT Nguyễn Hữu Tiến Hóc Môn
23.50
24.25
25.25
90
THPT Phạm Văn Sáng Hóc Môn
21.00
22.00
22.50
91
THPT Long Thới Nhà Bè
14.25
14.25
14.25
92
THPT Phước Kiển Nhà Bè
15.75
15.75
16.75
93
THPT Dương Văn Dương Nhà Bè
14.25
14.25
14.25
94
THPT Tây Thạnh Tân Phú
32.00
32.75
33.75
95
THPT Vĩnh Lộc Bình Tân
21.00
21.50
22.25
96
THPT Nguyễn Hữu Cảnh Bình Tân
24.50
25.00
26.00
97
THPT Bình Hưng Hòa Bình Tân
24.00
24.50
25.00
98
THPT Bình Tân Bình Tân
13.50
13.50
13.50
99
THPT An Lạc Bình Tân
23.00
24.00
25.00

Thời gian nộp hồ sơ nhập học: Từ 16-7-2014 đến 16g30 ngày 26-7-2014.

- Hồ sơ nhập học gồm:

1. Đơn xin dự tuyển 10 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông;

2. Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng;

3. Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính);

4. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính). Học sinh mới công nhận tốt nghiệp nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời) do các cơ sở giáo dục cấp và nộp bản chính văn bằng vào hồ sơ khi được Phòng GD-ĐT cấp phát bằng;

5. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

6. Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp;

7. Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.

Nguồn: TTO

No comments

Post a Comment